Mùa xuân bình yên

Thứ Ba, 1 tháng 11, 2022

GIẢM STRESS

 Ngày nay, cuộc sống hối hả của thời đại 4.0 đã dồn nén áp lực lên tất cả mọi người. Ngưởi lớn thì bươn chải mọi việc để kiếm sống, lại lo bươn chải cả cho con cháu sức khoẻ, chiều cao, học hành. Xã hội đã cuốn chúng ta vào vòng xoáy cuộc đời, và thế là Stress sẽ đến.

Stress là một từ tiếng Anh và hiện đã được sử dụng phổ biến trong đời sống thường ngày. Stress chỉ cảm giác căng thẳng hay áp lực đè nén lên tâm lý trước các tác động bên ngoài cuộc sống thực tại. Không chỉ tâm lý, chúng còn gây nên tác hại khôn lường đến sức khỏe thể chất của bạn. Thông thường, đây là phản ứng của cơ thể khi bạn phải đối diện với các tình huống căng thẳng hoặc buồn bã khiến bạn phải suy nghĩ và lo âu.

Về bản chất, khi bạn bị stress tất cả các nguồn năng lượng đều sẽ tập trung vào nhịp thở, tim đập nhanh hơn, tăng cường tuần hoàn máu, tăng khả năng hoạt động cơ… Những điều này sẽ kích thích cơ thể bạn tỉnh táo và tập trung hơn để sẵn sàng giải quyết những tình huống khó khăn mà mình gặp phải. Vì thế, stress là điều kiện cần thiết để bạn trưởng thành hơn. Tuy nhiên, nếu bạn không biết cách xử lý và giải toả đúng cách, stress kéo dài sẽ đem đến những hệ lụy tiêu cực.

Nguyên nhân dẫn đến stress

Ngoài ra, các tình huống khách quan khác cũng có thể là nguyên nhân gây căng thẳng, lo lắng cho bạn như ô nhiễm tiếng ồn quá mức ở khu vực mà bạn đang sinh sống. Hoặc bạn đang trải qua cảm giác không chắc chắn, thiếu niềm tin hoặc đang chờ đợi một kết quả quan trọng.

  • Áp lực từ công việc.
  • Các vấn đề khó khăn trong kinh tế.
  • Rắc rối từ các mối quan hệ xung quanh.
  • Mất việc, thất nghiệp, không xin được việc làm.
  • Thiếu thời gian dành cho bản thân và gia đình.
  • Thất tình.
  • Vấn đề sức khỏe
  • Chuyển nhà.
  • Hôn nhân.
  • Chăm con, dạy con và sức khỏe của con.
  • Bế tắc trong các vấn đề của cuộc sống.
  • Trải qua cảm giác mất mát.
  • Thất vọng vì vẻ ngoài của bản thân.

Biểu hiện của stress

Stress tuy là một triệu chứng về tinh thần nhưng nó cũng có tác động lên toàn bộ cơ thể bạn bao gồm cả về thể chất, hành vi, nhận thức, cảm xúc… Thể chất: cơ thể suy nhược, chóng mặt, đau đầu, đau mỏi vùng vai gáy, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, tim đập nhanh, khó thở, tay chân hay bị lạnh, run rẩy, mất khả năng hoặc hứng thú tình dục, tăng hoặc giảm cân đột ngột, rụng tóc, mất ngủ…

  • Tâm lý: luôn có cảm giác cô đơn, hay thay đổi cảm xúc, dễ khóc, đôi lúc có suy nghĩ tiêu cực, không còn cảm giác hứng thú với những điều mình từng yêu thích, dễ nổi giận, cáu gắt, stress lâu ngày có thể dẫn đến trầm cảm...
  • Hành vi: thay đổi khẩu vị, ăn quá nhiều hoặc quá ít, tự cô lập bản thân, tránh tiếp xúc với người khác, có nhiều hành vi mang tính ám ảnh cưỡng chế, tìm đến các chất kích thích để giải tỏa tâm lý...
  • Nhận thức: mất khả năng tập trung, thường xuyên suy nghĩ quá nhiều về một vấn đề, chỉ nhìn thấy những mặt tiêu cực từ mọi thứ xung quanh, giảm khả năng phán đoán, khó tiếp nhận cái mới…

Hậu quả

Stress trong thời gian kéo dài có thể gây nên những bệnh lý nguy hiểm sau:

  • Các bệnh đường tiêu hóa. Stress gây cản trở quá trình lưu thông máu và gây khó tiêu, đầy hơi, chướng bụng. Nhiều trường hợp quá căng thẳng có thể dẫn đến viêm loét dạ dày.
  • Các bệnh về tim mạch: Khi bị stress, tim sẽ tăng giải phóng cortisol làm tăng nguy cơ bị bệnh cao huyết áp, bệnh tiểu đường và những vấn đề về tim mạch như nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim…
  • Các bệnh phụ khoa ở nữ giới, làm giảm ham muốn, rối loạn nội tiết tố dẫn đến những bệnh phụ khoa như rối loạn kinh nguyệt…
  • Stress góp phần làm tăng lượng đường trong máu và dẫn tới nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.
  • Các chứng bệnh về cơ khớp như đau lưng, chuột rút, có cảm giác kiến bò ở ngón tay…
  • Các chứng bệnh về da và tóc, thúc đẩy quá trình lão hoá. Stress sẽ kích thích hoạt động của các tuyến nhờn làm da thô ráp hơn, nhanh lão hóa và dễ nổi mụn, nhăn nheo. Thậm chí, chúng còn là nguyên nhân gây ra mụn, bệnh vẩy nến...
  • Tất cả những hậu quả của stress cuối cùng sẽ khiến toàn bộ cơ thể bị mệt mỏi, suy sụp. Từ đó, cơ thể rất dễ mắc phải các bệnh dị ứng, bệnh truyền nhiễm.

Cách giảm stress, giảm căng thẳng không khó như bạn nghĩ!

Bạn sẽ cần:

  • nghe nhạc;
  • liệu pháp mùi hương;
  • tinh dầu.

Cách giảm stress, giảm căng thẳng đơn giản

1.  Bổ sung lợi khuẩn

Các kết quả nghiên cứu lâm sàng đã khẳng định, việc bổ sung đầy đủ lợi khuẩn cho cơ thể có thể cải thiện và ngăn các chứng rối loạn tâm thần ở mức độ nhẹ và vừa.

2.  Cách giảm stress bằng liệu pháp mùi hương

Liệu pháp mùi hương (aromatherapy) là phương pháp sử dụng tinh dầu thiên nhiên để điều trị và ngăn ngừa bệnh tật. Về cơ bản, tinh dầu thiên nhiên phát huy tác dụng theo hai nguyên tắc sau:

- Tác động trực tiếp vào não bộ thông qua khứu giác, từ đó điều hòa nhịp tim, huyết áp và các hoạt động khác của cơ thể.

- Tác động dược lý lên cơ thể, kích thích sản xuất những chất giảm đau và các hormone giảm stress tự nhiên.

Một số loại tinh dầu thiên nhiên mà bạn có thể sử dụng như một cách giảm stress hiệu quả bao gồm: tinh dầu chanh sả, tinh dầu hoàng lan, tinh dầu hoa cúc, tinh dầu oải hương, tinh dầu trầm hương… Chúng sẽ xoa dịu tinh thần và cho bạn những giấc ngủ chất lượng. Ngoài ra, nếu bạn cần thư giãn cơ bắp, hãy thử massage cơ thể bằng vài giọt tinh dầu gừng, tinh dầu tiêu đen hoặc tinh dầu hương thảo.

3.  Uống trà thảo mộc

Trà thảo mộc chứa thành phần giàu L-theanine. Đây là loại axit amin có khả năng hạn chế căng thẳng, xoa dịu tinh thần và củng cố hệ miễn dịch.

- Trà bạc hà giúp giãn cơ tự nhiên, phòng tránh căng thẳng và nâng cao hệ miễn dịch.

- Trà xanh giúp chống căng thẳng, ức chế quá trình lão hóa và hỗ trợ điều trị trầm cảm, rối loạn lo âu.

- Trà hoa cúc giúp kháng viêm, chữa mất ngủ, xoa dịu tinh thần và cải thiện các vấn đề về dạ dày.

- Trà lạc tiên giúp xua tan muộn phiền, làm dịu tâm trí và kiểm soát các triệu chứng trầm cảm trong giai đoạn mãn kinh.

- Trà tía tô cải thiện tâm trạng, làm dịu căng thẳng, hạn chế cảm giác lo âu, kích động, hồi hộp, tăng cường trí nhớ và điều trị trầm cảm.

- Trà hoa hồng giúp ngủ ngon, thư giãn tinh thần và cải thiện tình trạng lo âu, căng thẳng.

     4.  Tiếp xúc với nhiều ánh sáng

Vitamin D trong ánh nắng sẽ tăng cường sức dẻo dai của cơ thể. Điều này cũng lý giải lý do bạn nên ra ngoài đi bộ khoảng 20 phút/ ngày và 3 lần/ tuần.

5.  Áp dụng thuật tự thôi miên

Hãy nhắm mắt lại và tưởng tượng về một tình huống nghẹt thở trong một bộ phim yêu thích và tiến hành ghi nhớ hình ảnh này. Tiếp theo, hãy cố gắng suy nghĩ giải pháp khả thi nhất cho tình huống đó. Bạn sẽ nhanh chóng bị cuốn theo luồng suy nghĩ. 

Với cách giảm stress này, bạn nên áp dụng khoảng 5 phút/ lần và 3 – 4 lần/ ngày để giải toả căng thẳng và lo âu hiệu quả.

6.  Ăn uống hợp lý

           Trứng

               Hạt bí

              Sô cô la đen.

7.  Thiền.

8. Thư giãn cơ.

Cách giảm stress, căng thẳng bằng các hoạt động

1.  Hít thở sâu;

2.  Nghe nhạc;

3.  Massage bàn tay;

4.  Cách giảm stress nhờ ngủ đủ giấc

Một giấc ngủ chất lượng là liều thuốc giúp giảm căng thẳng, lo âu và phục hồi cơ thể rất tốt. Hãy đầu tư và quan tâm hơn cho giấc ngủ của mình bằng cách ngủ đủ giấc và ngủ đúng giờ. Điều này giúp duy trì sự lý tưởng của đồng hồ sinh học, ngăn ngừa tình trạng cáu gắt, khó chịu dẫn tới stress. Vì vậy, muốn hạn chế căng thẳng và thư giãn tinh thần, bạn cần ngủ đủ 7 – 8 tiếng/ ngày và chủ động điều chỉnh tư thế ngủ cho thoải mái nhất.

Ngủ đủ giấc là điều kiện cần để có cơ thể khỏe mạnh, giảm bớt lo âu!

5.  Tránh xa mạng xã hội

Tránh xa các thiết bị điện tử, bao gồm cả điện thoại, laptop, máy tính bảng, tivi…Dành thời gian cho chăm sóc bản thân.

6.  Cách giảm stress bằng thể dục thể thao

- Ngồi thẳng, cong chân lên và mở rộng đầu gối về hai bên, lòng bàn chân hướng vào nhau.

- Ngả lưng nhẹ nhàng xuống sàn, hai tay đặt trên bụng.

- Hít thở bằng bụng thật chậm và sâu trong khoảng 30 nhịp đếm.

Tư thế đơn giản này giúp bạn xoa dịu tình trạng căng cứng, đau mỏi cổ, vai, gáy, lưng sau một ngày học tập và làm việc mệt mỏi. Ngoài ra, bạn cũng có thể thực hiện động tác sau đây như một cách giảm stress và thư giãn đầu óc.

- Ngồi xếp bằng trên sàn thật thoải mái, hai bàn tay để trên đầu gối, lòng bàn tay ngửa.

- Nhắm mắt lại và hít vào từ từ trong 6 nhịp đếm.

- Giãn rộng vùng bụng khi hít vào, giữ trong 2 nhịp.

- Nhẹ nhàng thở ra khoảng 6 nhịp đếm.

- Hóp bụng lại khi thở ra, ngưng 2 nhịp, sau đó tiếp tục hít vào.

- Lặp lại liên tục trong vòng 10 phút.

7.  Ngắm nhìn cái đẹp;

8.  Giữ tinh thần lạc quan;

9.  Cách giảm stress bằng cách tận hưởng cuộc sống;

10. Chơi với thú nuôi.

Cách giảm stress hiệu quả lâu dài

1.  Một chế độ ăn uống cân bằng

Thực phẩm như trứng, bơ và quả óc chó hỗ trợ điều chỉnh tâm trạng và cân bằng năng lượng.

2.  Dành thời gian cho các hoạt động giải trí

Các hoạt động giải trí có thể là một cách giảm stress tuyệt với. Bạn tìm thấy niềm vui khi chăm sóc khu vườn hay bạn thích làm đồ thủ công, sở thích và sự thư giãn là chìa khóa để có sống cuộc sống tốt nhất của bạn

3.  Phát triển một thói quen tự trò chuyện tích cực

Học cách nói chuyện với bản thân theo cách thực tế, từ bi hơn. Khi bạn gọi tên mình hoặc nghi ngờ khả năng thành công của mình, hãy trả lời bằng một cuộc đối thoại nội tâm tử tế hơn.

Hy vọng những chia sẻ trên về cách giảm stress từ Cleanipedia giúp bạn lấy lại cân bằng cho bản thân và vượt qua căng thẳng hiệu quả. Chúc bạn có một cuộc sống tinh thần luôn vui tươi và đủ đầy!

                                  Nguồn https://www.cleanipedia.com/

 GIẢM STRESS - YouTube – Xem Clip không quên Đăng ký SUB cho 1 SUB (1 lần duy nhất) để lấy may. Cảm ơn độc giả.

Link dự phòng

https://www.youtube.com/watch?v=GpbVFBKYddA&list=UUJ1jF6vV7C_iIdpVaK9nQ8Q&index=1

 

UỐNG NƯỚC LÁ CHỮA BỆNH (1.2.3....9.)

 1. NHÂN TRẦN

  • Tác dụng tăng tiết mật;
  • Tăng cường chức năng thải trừ của gan;
  • Kháng viêm mạnh ở giai đoạn cấp tính;
  • Kháng khuẩn;
  • Diệt giun, thực hiện thí nghiệm trên giun đũa lợn thấy có kết quả tốt.

Theo y học cổ truyền, nhân trần có vị đắng, cay, tính bình, quy vào các kinh tỳ, vị, can đởm. Vị thuốc này có tác dụng thanh nhiệt, lợi thấp, hành khí, chỉ thống, lợi tiểu, làm ra mồ hôi.

Liều dùng trong khoảng 8–20g/ngày, dưới dạng thuốc sắc, siro hay thuốc viên.

Một số bài thuốc có nhân trần

1. Chữa sốt vàng da (mắt vàng, tiểu vàng, miệng khô, tiểu khó)

Nhân trần 20g, chi tử 12g, đại hoàng 4g, nước 500ml. Đem sắc đến khi còn 250ml, chia làm 3 lần uống trong ngày.

2. Chữa say nắng, nhức đầu, sốt nóng

Nhân trần, hành trắng mỗi vị lượng bằng nhau (khoảng 1 nắm). Tất cả đem sắc lấy nước uống.

3. Chữa mắt sưng đỏ đau

Nhân trần, mã đề mỗi vị 1 nắm. Sắc lấy nước uống.

4. Chữa hoàng đản, ra nhiều mồ hôi, chân tay lạnh, mạch yếu

Nhân trần 24g, can khương 12g, cam thảo 8g, phụ tử chế 4g. Sắc lấy nước uống.

5. Trị viêm túi mật

Nhân trần 63g, bồ công anh 63g, uất kim 63g, nghệ vàng 16g. Sắc lấy nước uống.

6. Hạ sốt, làm ra mồ hôi

Nhân trần 16g, hoạt thạch 20g, hoàng cầm 12g, thạch xương bồ 8g, mộc thông 8g, hoắc hương 6g, xuyên bối mẫu 8g, xạ can 6g, liên kiều 6g, bạc hà 6g, bạch đậu khấu 6g. Sắc lấy nước uống.

7. Phòng chống viêm gan, viêm túi mật, sỏi mật

Râu ngô 300g, nhân trần 150g, bồ công anh 150g. Tất cả tán vụn, mỗi ngày dùng 50g hãm với nước sôi trong bình kín, sau 20 phút thì dùng được, uống thay trà trong ngày.

Lưu ý, thận trọng khi dùng nhân trần

Để sử dụng nhân trần một cách an toàn và có hiệu quả, bạn nên tham khảo trước ý kiến từ các bác sĩ, thầy thuốc đông y uy tín. Một số thuốc, thực phẩm chức năng hay thảo dược khác mà bạn đang dùng có thể gây ra những tương tác không mong muốn với dược liệu này.

Ngoài ra, bạn cũng không nên uống trà nhân trần hàng ngày. Nguyên nhân là vì chúng có tác dụng lợi tiểu nên dẫn đến đào thải nhiều nước và các chất dinh dưỡng ra ngoài. Từ đó, bạn dễ bị mất nước, mệt mỏi, thiếu tập trung.

Hơn nữa, nếu gan, mật không có vấn đề thì việc uống trà nhân trần hàng ngày sẽ khiến các cơ quan này phải tăng bài tiết, dẫn đến dễ tổn thương, mất cân bằng và sinh bệnh.

Trong quá trình sử dụng, nếu thấy xuất hiện các triệu chứng bất thường, hãy tạm ngưng dùng và thông báo ngay cho bác sĩ.

Mức độ an toàn của nhân trần

Phụ nữ mang thai và đang cho con bú nếu không có vấn đề về gan thì tốt nhất không nên dùng nhân trần. Khi uống nhiều dược liệu này có thể làm xuất tiết các tuyến trong cơ thể, dẫn đến mẹ bị mất sữa hoàn toàn hoặc chỉ có rất ít.

Tương tác có thể xảy ra với nhân trần

Nhân trần có thể tương tác với một số thuốc, thực phẩm chức năng hay dược liệu khác mà bạn đang sử dụng. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi dùng, bạn nên hỏi ý kiến của bác sĩ và thầy thuốc trước khi muốn dùng bất kỳ loại dược liệu nào.

Ví dụ, phối hợp nhân trần với cam thảo có thể gây ra tương tác, đặc biệt là gây tăng huyết áp.

Hello Bacsi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

 

2. CÀ GAI LEO

 Đây là loài cây được xem là cây thuốc nam có vị hơi the, tính ấm, có tác dụng giải độc gan tốt nhất hiện nay.

Cà gai leo đã được sử dụng lâu đời trong dân gian

Người xưa đã dùng rễ và thân Cà gai leo chữa bệnh gan, gan yếu, mẩn ngứa. Không chỉ có vậy cà gai leo còn được dùng để thanh lọc, giải độc cơ thể.

Đồng bào dân tộc Tây Nguyên dùng Cà gai leo là dược liệu đầu vị chữa bệnh gan. Cà gai leo đặc biệt phát huy tác dụng trong các trường hợp vàng da, chướng bụng, người  mệt  mỏi, ăn uống không tiêu.

Trước khi uống rượu, chỉ cần nhấm rễ Cà gai leo sẽ lâu bị say. Khi say rượu, uống nước sắc thân lá Cà gai leo sẽ nhanh chóng tỉnh rượu và không bị mệt.

Hiệu quả của dược liệu Cà gai leo chữa bệnh gan dưới góc nhìn khoa học hiện đại

Cây cà gai leo có tác dụng gì là vấn đề được nhiều nhà khoa học quan tâm. Cây Cà gai leo bắt đầu được các nhà khoa học quan tâm và nghiên cứu từ những năm 1980. Cho đến nay đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về cây Cà gai leo trong đó phải kể đến 2 đề tài nghiên cứu cấp nhà nước, 4 luận án tiến sĩ và nhiều đề tài cấp cơ sở khác. Các đề tài nghiên cứu khoa học đã làm sáng tỏ thêm thành phần hoạt chất, tác dụng, hiệu quả của dược liệu Cà gai leo với bệnh gan.

Rễ cây cà gai leo có chứa tinh bột và nhiều chất hóa học khác như ancaloit, glycoancaloit, Solamin A, B dùng làm thuốc hỗ trợ chữa trị phong thấp, đau nhức răng, chảy máu chân răng, chữa say rượu. Đặc biệt, cà gai leo phát huy tác dụng trong việc chữa bệnh vàng da, chướng bụng, người mệt mỏi, ăn uống không tiêu. Ngoài ra, rễ cây của nó còn được sử dùng để sắc thuốc uống chữa bệnh lậu trong y học.

Tác dụng hỗ trợ điều trị viêm gan vi rút, đặc biệt là viêm gan virút B

Có một số bài thuốc chữa viêm gan B bằng Cà gai leo rất hiệu quả. Hoạt chất trong Cà gai leo, tiêu biểu là dược chất glycoalcaloid có tác dụng hỗ trợ điều trị viêm gan virút, đặc biệt là viêm gan B, tăng cường miễn dịch và cải thiện các triệu chứng của bệnh:

– Năm 1999, đề tài luận án tiến sĩ y học: Một số đặc điểm lâm sàng, siêu cấu trúc gan và hiệu quả bước đầu điều trị bệnh nhân viêm gan virut B mạn hoạt động bằng thuốc Cà gai leo” của bác sĩ Trịnh Thị Xuân Hòa đã thử nghiệm lâm sàng sản phẩm chứa Cà gai leo tại Bệnh viện Quân y 103 cho thấy bệnh nhân sau khi sử dụng sản phẩm chứa Cà gai leo đã cải thiện đáng kể các triệu chứng chán ăn, mệt mỏi, vàng da, men gan trở về bình thường nhanh sau 2 tháng. Đặc biệt sau 3 tháng sử dụng, hầu hết các bệnh nhân đều giảm nồng độ vi rút trong máu rõ rệt, thậm chí đã ghi nhận trường hợp âm tính virus.

Tác dụng làm chậm sự tiến triển của xơ gan

Các hoạt chất trong Cà gai leo, đặc biệt là dược chất glycoalcaloid có tác dụng làm chậm sự tiến triển của xơ và giảm mức độ xơ giai đoạn sớm.

– Hai công trình nghiên cứu khoa học 1987-2000 của Viện dược liệu Trung ương là “Nghiên cứu tác dụng ức chế quá trình xơ của Cà gai leo trên mô hình gây xơ gan thực nghiệm” và “Nghiên cứu tác dụng trên collagenase của Cà gai leo”, đã công bố Cà gai leo là dược liệu tác dụng ngăn chặn xơ gan rõ rệt.

Ngoài ra, còn rất nhiều công trình nghiên cứu khác đã chứng minh điều này.

Tác dụng của cà gai leo chữa bệnh gan trong giải độc gan, hạ men gan

Các hoạt chất trong dịch chiết Cà gai leo chữa bệnh gan rất tốt. Các hoạt chất đó có tác dụng bảo vệ gan. Không chỉ có vậy, chúng còn giúp hạn chế hủy hoại tế bào gan và hạ men gan nhanh.

Năm 1998, trong luận án tiến sĩ y học của Nguyễn Phúc Thái do PGS.PTS. Nguyễn Khắc Hải và GS.TS Nguyễn Phúc Hưng cho thấy: Dịch chiết từ cây Cà gai leo có tác dụng đáng kể trong việc bảo vệ gan dưới tác dụng độc của TNT, thể hiện rõ thông qua việc hạn chế hủy hoại tế bào gan; hạn chế việc tăng trọng lượng gan do nhiễm độc TNT và giảm bớt các biểu hiện tổn thương gan trên tiêu bản vi thể.

Tác dụng chống oxy hóa, ức chế một số dòng ung thư

Dịch chiết toàn phần từ cây Cà gai leo có tác dụng chống oxy hóa rất tốt. Nó còn chống viêm làm giảm tổn thương do oxy hóa gây ra ở gan, bảo vệ gan.

– Trong nghiên cứu của TS. Nguyễn Thị Bích Thu cùng cộng sự về Cà gai leo đã công bố dịch chiết toàn phần từ cây Cà gai leo và Glycoalcaloid đều có tác dụng chống oxy hóa có ý nghĩa tương ứng là 47,5% và 38,1%.

– Dịch chiết Cà gai leo cũng đã được chứng minh tác dụng ức chế được một số dòng tế bào ung thư do virut như tế bào ung thư gan (Hep 3B, PLC/PRF), ung thư cổ tử cung…. Ngoài ra, nó còn ức chế được gen gây ung thư do vi rút.

Và còn rất nhiều công trình nghiên cứu khoa học khác đã chứng minh Cà gai leo chữa bệnh gan rất hiệu quả. Cà gai leo giúp kích thích quá trình tái sinh tế bào gan, chống viêm mạnh, hạ men gan rất tốt.

Từ những kết quả nghiên cứu trên có thể thấy rằng Cà gai leo là một trong những dược liệu được nghiên cứu chuyên sâu và bài bản với những công dụng hỗ trợ điều trị bệnh viêm gan, ngăn ngừa xơ gan tiến triển, hạ men gan, giải độc và bảo vệ gan rất hiệu quả.

Cách dùng trà cà gai leo

Lấy một lượng 50 - 60gr cà gai leo khô, đem đi rửa cho thật sạch rồi cho vào ấm trà. Kế tiếp, đổ nước sôi vào ấm vừa đủ ngập cà gai leo rồi rót hết phần nước sôi đó bỏ đi. Kế tiếp, đổ 200ml nước sôi vào ấm, hãm trà lần 2 trong vòng 10 phút. Cuối cùng, rót vào ấm trà 1 lít sôi nước nữa là có thể dùng ngay được.

Thứ Hai, 31 tháng 10, 2022

3. DÂY THÌA CANH

 1.Công dụng của dây thìa canh với sức khỏe.

– Cây có tác dụng tính kích thích dạ dày, đồng thời làm se da, lợi tiểu, lại rất bổ dưỡng và nhất là làm giảm thiều được lượng đường trong máu, vậy nên nó làm mất đi vị giác là đắng và ngọt nhưng lại không hề ảnh hưởng đến vị giác chua, chát hoặc cay khác.
– Công dụng này của cây có lẽ là do những ức chế thần kinh gây ra.
– Tác dụng này khiến cho các vị ngọt khác nhau của đường, các acid amin và các chất ngọt từ hoá học đều biến mất.

         Trà dược liệu pù mát dây thìa canh.

2.Tác dụng chống béo phì.

Theo một nghiên cứu từ Ấn Độ về kết quả thử nghiệm tác dụng của thìa canh kết hợp cùng các loại thuốc khác của ĐH Panjab trên những con chuột thí nghiệm đã cho thấy kết quả bất ngờ, nó loại bỏ được cảm giác thèm ăn ở chuột và đưa cân nặng về mức chuẩn.

           Trà dược liệu pù mát dây thìa canh

3.Tác dụng giảm mỡ máu

– Từ những thí nghiệm ở những con chuột đã được uống dịch chiết cao từ lá thìa canh, chất kết tủa của dịch chiết ở môi trường acide và đồng thời phân tách cột của Gymnemagenin, nhưng họ không cho chuột uống thuốc tự do rồi lấy nó phân tích mà họ phân tích lượng steroide tiết ra theo phân.

– Mặc dù thể trọng và số lượng thức ăn nạp vào không thay đổi đáng kể, nhưng lượng GSF tách rời theo cột làm cho tăng lượng steroide tiết ra theo phân, nhất là những acide mật phụ thuộc vào steroide trung tính hay acide cholic.

– Kết quả trên cho thấy lá thìa canh làm tăng sự bài tiết các cholesterol xấu và acide cholic theo phân.

4.Công dụng của cây thìa canh hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường.

Theo thống kê 2020, tỷ lệ người mắc bệnh đái tháo đường ở nước ta là 48%, trong đó người từ 30 tuổi đến 64 tuổi là 2,7%. Đặc biệt là khu vực thành thị, có tỷ lệ là 4,4%.

Đây là căn bệnh hầu hết đều phát hiện ra bệnh khi đã bước sang giai đoạn nặng, mà đa số người bệnh đã không thể phát hiện và được điều trị kịp thời. Căn bệnh này gây ra những biến chứng về thần kinh cho 44% người bệnh đái đường ở nước ta và 71% số bệnh nhân có những biến chứng về thận, còn lại 8% bị biến chứng về mắt, cùng các biến chứng về tim mạch, khớp khác…
Đặc biệt nguy hiểm là các biến chứng có thể dẫn đến tàn phế hoặc tử vong.

Các nghiên cứu đã được thực hiện trên động vật đã được gây tiểu đường đã cho thấy cây thìa canh còn có tác dụng ngăn đường tăng cao.

Ngoài ra, qua nghiên cứu các nhà khoa học còn thấy xuất hiện các tế bào vị giác có cấu trúc giống như các tế bào hấp thu đường, gồm những phân tử được sắp xếp giống cấu trúc cảu phân tử đường glucoza, làm các tế bào này không bị khích động bởi đường và đồng thời không hấp thu đường trong ruột.

Thìa canh có tác dụng đặc biệt với người bệnh đái đường là làm ổn định và kéo dài hàm lượng đường huyết trong cơ thể, nên là bài thuốc hiệu quả để phòng ngừa và phòng chống được những biến chứng bệnh mà căn bệnh đái tháo đường gây ra.

Về dược tính thì theo các kết quả nghiên cứu cho rằng, trong Thìa canh các thành phần có tính kích thích dạ dày, lợi tiểu, bổ dưỡng và làm giảm đường trong máu. Ngoài ra nó còn có tác dụng này gây ức chế thần kinh cao hơn là tương tác hóa học.

+ Tác dụng này quá đặc biệt, nhất là với vị ngọt, bởi vậy cho nên các vị ngọt khác nhau của đường, đại diện như acide amine, cùng các chất ngọt hóa học tất cả đều mất mà phải nhiều giờ sau thì mới phục hồi được vị giác, tuy vậy kháng thể chống lại gurmarin có trong huyết thanh lại có khả năng rút ngắn thời gian này và khi tiêm vào động mạch chất gurmarin lại không làm mất đi vị giác của ngọt. Do đó rất nhiều người đã khẳng định rằng gurmarin đã tác dụng trên đỉnh của tế bào vị giác, bởi vậy nên có lẽ nó đã bám lên các thụ thể proteine của vị giác ngọt.

Một thí nghiệm được nghiên cứu trên 22 bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường tuýp II: các nhà nghiên cứu đã cho uống cao Thìa canh, từ 18 – 20 tháng kết hợp cùng với thuốc trị tiểu đường khác thì kết quả cho thấy nhóm mà được uống thìa canh này giảm đã đường đồng thời giảm hemoglobine A1C đáng kể và kéo theo tăng lượng Insuline tiết ra từ tụy tạng.

Chính lượng thuốc trị căn bệnh đái đường cũng giảm đi và trong đó có 5 người sau đó có thể bỏ thuốc hoàn toàn.

5. Hỗ trợ điều trị cao huyết áp

Các nghiên cứu trên cũng đồng thời rút ra kết luận, thìa canh có thể hạ huyết áp xuống thấp hơn. Đây là tin vui cho người bệnh tiểu đường mà bị cao huyết áp.

6. Sản phẩm hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường hiệu quả tự nhiên

Lá sen, lá vối, lá ổi và dây thìa canh là những thảo dược tự nhiên quen thuộc với người dân Việt Nam, các dược tính của chúng đã được chứng minh lâm sàng đối với bệnh tiểu đường mà không có phản ứng phụ. Việc sử dụng  chế biến dưới dạng khô để làm trà uống hàng ngày sẽ tăng khả năng hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường. Trà túi lọc Dây thìa canh Pù Mát là một sản phẩm  được bào chế từ vùng nguyên liệu Dây thìa canh đạt tiêu chuẩn GACP-WHO với hàm lượng hoạt chất cao, liều dùng phù hợp, giúp cho bệnh nhân tiểu đường yên tâm sử dụng và sống vui, sống khỏe với bệnh.

 

4. CÂY RAU NGỔ

 Rau ngổ mang lại một số lợi ích cho cơ thể như:

  • Thanh nhiệt;  Giải độc;
  • Trừ viêm;       Chống sưng;
  • Tiêu thũng;    Giảm đau;
  • Chỉ khái;        Sát trùng đường ruột;
  • Lợi tiểu;         Chống lão hóa;
  • Kháng khuẩn; Ngăn ngừa ung thư;
  • Trị sỏi thận;   Giảm sốt nóng;
  • Giảm viêm kết mạc;
  • Cải thiện những cơn đau thắt bụng; Giảm ho;
  • Điều trị gan nhiễm mỡ;  Lợi cho tiêu hóa;
  • Điều trị thủy đậu;     Sát trùng vết thương ngoài da.

Cách sử dụng rau ngổ trong điều trị bệnh

Chính vì những tác dụng tuyệt vời mà rau ngổ mang lại, chúng ta nên thường xuyên sử dụng rau ngổ trong các bữa ăn để nhận được lợi ích từ nó.

Sau đây, ThuocDanToc.vn xin điểm qua một số phương pháp điều trị bệnh bằng rau ngổ. Tuy nhiên, sự lựa chọn của chúng tôi chỉ mang tính chất tương đối với hy vọng cung cấp cho quý độc giả những thông tin cần thiết nhất.

1. Điều trị bệnh đường tiết niệu

Đối với bệnh nhân mắc một số bệnh về đường tiết niệu như viêm đường tiết niệu, tiểu rắt, phì đại tiền liệt tuyến, vôi hóa tiền liệt tuyến, đau tức bụng dưới,… rau ngổ sẽ là vị thuốc hữu ích cho người bệnh.

Người bệnh nên thường xuyên ăn rau ngổ để kích thích vị giác, làm cho bữa ăn hàng ngày trở nên ngon miệng hơn. Bên cạnh đó, rau ngổ như một liều thuốc hỗ trợ dự phòng các bệnh về đường tiêu hóa.

Bạn có thể sử dụng bài thuốc sau để cải thiện những bệnh về đường tiết niệu:

Nguyên liệu

  • 40 – 60g rau ngổ;
  • 1 thìa cà phê muối iot tinh luyện;
  • Nước sôi để nguội.

Cách thực hiện

  • Bước 1: Loại bỏ lá vàng, lá sâu. Rửa rau sạch sẽ, để ráo nước.
  • Bước 2: Giã nhỏ rau ngổ. Hoặc dùng máy xay sinh tố để xay nhuyễn.
  • Bước 3: Lấy phần rau ngổ vừa xay ra ngoài cốc. Chế thêm nước sôi để nguội, cho thêm một ít muối vào và uống mỗi ngày.

Hãy thường xuyên ăn rau ngổ để bữa cơm hàng ngày trở nên ngon miệng hơn và nhận được những lợi ích từ rau ngổ.

2. Phòng và trị bệnh ung thư

Qua một số nghiên cứu và thử nghiệm cho thấy, một số chất trong rau ngổ (như nevadensin,…) có khả năng chống lại các tế bào ung thư, kháng viêm, kháng khuẩn, tiêu khối u,…

Đối với những bệnh nhân bị ung thư dạ dày, ung thư tiền liệt tuyến,… người bệnh có thể áp dụng bài thuốc sau:

Nguyên liệu

  • 100g rau ngổ tươi;
  • 100g lá mồng tơi non;
  • 5 muỗng canh giấm chuối.

Các bước thực hiện

  • Bước 1: Rửa rau ngổ và lá mồng tơi non thật sạch, để ráo nước.
  • Bước 2: Giã nhuyễn 2 nguyên liệu trên, vắt lấy nước.
  • Bước 3. Cho thêm 5 muỗng canh giấm chuối vào.

Bệnh nhân uống hỗn dịch ngay trước khi ăn bữa trưa.

Rau ngổ có thể giúp bạn phòng ngừa và điều trị bệnh ung thư, đặc biệt là bệnh ung thư dạ dày, ung thư tiền liệt tuyến.

3. Giải độc

Rau ngổ có tính năng giải độc, khiến cho đầu óc luôn sảng khoái, minh mẫn. Nhờ tính năng giải độc này mà rau ngổ sẽ làm giảm và loại bỏ dần mụn bọc, mụn cám, chứng đầy hơi khó tiêu.

Để cơ thể được thanh lọc, bạn có thể áp dụng bài thuốc sau:

Nguyên liệu

  • 100g rau ngổ;
  • 100g tàu bạc hà tươi;
  • Nước sôi để nguội.

Cách thực hiện

  • Bước 1: Rửa sạch rau ngổ, phơi khô.
  • Bước 2: Sao vàng hạ thổ rau ngổ với bạc hà (chưa tước vỏ) 3 lần.
  • Bước 3: Sắc rau ngổ và bạc hà với nước trong vòng 10 phút.

Liều dùng

  • Uống thuốc vào buổi sáng trước khi ăn sáng;
  • Uống 5 ngày, nghỉ 5 ngày;
  • Điều trị trong vòng 1 tháng.

4. Chữa bệnh sỏi thận

Rau ngổ có thể chữa được bệnh sỏi thận qua hoạt động giãn mạch máu, giảm co thắt cơ trơn, thúc đẩy lọc máu, lợi tiểu,… Từ đó, các tinh thể ở thận bị tiêu nhỏ, hòa tan, dễ đào thải ra ngoài qua đường tiết niệu.

Bạn có thể nấu 50 – 100g rau ngổ với 2 bát nước trong vòng 20 phút. Sau khi nguội, bạn uống nước rau ngổ. Hãy duy trì, uống nước rau ngổ thường xuyên mỗi ngày. Có thể kế hợp với mã đề, râu ngô,…

5. Điều trị cảm ho, sổ mũi

Đối với bệnh cảm, sổ mũi thông thường, hãy dùng khoảng 20g rau ngổ tươi, sắc uống.

Đối với bệnh ho do viêm phế quản mãn tính, hãy áp dụng bài thuốc sau:

Nguyên liệu

  • 50g rau ngổ tươi;
  • Một ít muối hột.

Cách thực hiện

  • Bước 1: Loại bỏ lá vàng, lá sâu. Rửa sạch, để ráo.
  • Bước 2: Giã nhuyễn, vắt lấy nước cốt.
  • Bước 3: Cho thêm một vài hạt muối hột vào.

Liều dùng

  • Uống thuốc vào mỗi buổi sáng khi vừa thức dậy;
  • Dùng liên tục trong vòng từ 10 – 15 ngày.

Rau ngổ có thể giúp bạn loại bỏ cơn ho, sổ mũi, cảm sốt. Đặc biệt, rau ngổ còn là vị thuốc điều trị cơn ho dai dẳng lâu ngày, ho mãn tính.

6 Điều trị sưng tấy, viêm đau, vết thương mưng mủ ngoài da

Đối với trường hợp ngoài da có các vết thương, viêm sưng, bạn hãy rửa sạch rau ngổ, giã nát. Sau đó đắp vào vùng da đang thương tổn.

Một vài lưu ý khi sử dụng rau ngổ

1. Lưu ý khi sơ chế, chế biến

Khi dùng rau ngổ trong ẩm thực hoặc điều trị bệnh, hãy rửa sạch trước khi dùng. Rau ngổ là loại cây thân thảo, mọc không cao, luôn mọc ở sát đất ẩm nên rất nhiều vi khuẩn, sán, bám vào lông tơ của rau. Bạn hãy ngâm rửa rau với nước muối, thuốc tím,… để phòng tránh bị ngộ độc.

Trong khi chế biến rau ngổ, nhiệt độ phải đạt đến 40 – 45 độ C mới có thể diệt được trứng giun, sán có thể còn sót lại trong lá cây.

2. Tác dụng phụ

Hiện nay, chưa có tài liệu nào đề cập đến tác dụng phụ của rau ngổ. Bên cạnh đó, cũng chưa có tài liệu nào trình bày về tác hại nếu sử dụng quá nhiều. Tuy nhiên, bạn không nên lạm dụng vì có thể sẽ gây ra những ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn.

Khi dùng rau ngổ điều trị các bệnh cảm, ho, sốt,… cho trẻ nhỏ, bạn nên hỏi qua ý kiến của bác sĩ trước khi thực hiện.

Nếu nhận thấy cơ thể có bất kỳ triệu chứng lạ nào, gây khó chịu, hãy thông báo ngay với bác sĩ để được giải quyết kịp thời.

Nội dung của bài viết chỉ mang tính tham khảo. ThuocDanToc.vn không đưa ra lời khuyên, phương pháp điều trị,… thay cho bác sĩ chuyên khoa hoặc chuyên viên y tế.